Trong bài viết sau đây, Dichvukhovan.vn sẽ giới thiệu đến quý độc giả các loại hình xuất nhập khẩu theo hiểu biết chung cũng như theo bảng mã do tổng cục Hải quan ban hành, hy vọng rằng sẽ giúp ích cho quý độc giả trong việc lựa chọn những hình thức xuất nhập khẩu phù hợp với đơn vị của mình.
Theo tên gọi
Xuất nhập khẩu trực tiếp
Đây là loại hình xuất nhập khẩu chính và phổ biến nhất được các doanh nghiệp áp dụng khi xuất/nhập sản phẩm, dịch vụ từ/đến trực tiếp các đơn vị nước ngoài.
Sở dĩ hình thức này có tên gọi là trực tiếp bởi cả hai bên bán và bên mua không phải qua bên trung gian. Chính vì thế việc xuất nhập khẩu cũng trở nên đơn giản, hai bên thống nhất các điều khoản và sau đó sẽ tiến hành xuất/nhập hàng theo phương thức vận chuyển và phương thức thanh toán đã định.
Xuất nhập khẩu uỷ thác
Khác với việc xuất nhập khẩu trực tiếp khi chỉ có 2 bên, xuất nhập khẩu uỷ thác sẽ có sự bổ sung của một bên trung gian, bên này sẽ đại diện cho bên nhà sản xuất để tiến hành xuất/nhập hàng từ phía đối tác. Sở dĩ doanh nghiệp lại cần phải có một đơn vị uỷ thác xuất nhập khẩu là do doanh nghiệp chưa đủ điều kiện để xuất/nhập khẩu một hoặc một vài mặt hàng theo quy định trong đăng ký kinh doanh.
Việc lựa chọn đơn vị nhận uỷ thác chủ yếu dựa trên loại mặt hàng, kinh nghiệm xử lý các mặt hàng tương tự của doanh nghiệp đó.
Đơn vị nhận uỷ thác sẽ không phải bỏ vốn không phải xin hạn ngạch, giá trị hàng hoá mà bên uỷ thác sẽ chỉ tính vào kim ngạch xuất khẩu, không tính vào trong doanh thu của doanh nghiệp.
Xuất nhập khẩu tái xuất
Là hoạt động xuất nhập khẩu lại hàng hoá ra nước ngoài, cụ thể hàng hoá được nhập khẩu tạm thời vào Việt Nam, sau đó hàng hoá sẽ làm thủ tục thông quan và xuất khẩu đi quốc gia khác, như vậy hàng hoá sẽ được xuất khẩu 2 lần: Hàng hoá từ nước đầu tiên -> tạm nhập vào Việt Nam -> xuất đi nước khác.
Đặc điểm của loại hình này: Hàng hoá trong quá trình tái xuất, doanh nghiệp không được chế biến hoặc sử dụng, như vậy doanh nghiệp sẽ không phải chịu chi phí sản xuất, đầu tư máy móc sản xuất, thiết bị công nghệ phục vụ vận hành.
Tham khảo thêm: Xuất nhập khẩu tại chỗ
Các loại hình xuất nhập khẩu theo mã loại hình từ Tổng Cục Hải Quan
Xuất khẩu
XB11: Xuất kinh doanh
Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hoá thương mại đơn thuần sang nước khác hoặc vào khu phi thuế quan, doanh nghiệp chế xuất theo hợp đồng thương mại hoặc FDI thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu.
Trường hợp hàng hoá xuất khẩu là hàng gia công, sản xuất hàng hoá xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất sẽ được khai báo theo mã riêng.
B12: Xuất khi đã tạm xuất
Loại mặt hàng doanh nghiệp đã tạm xuất theo loại hình G61 nay được quyết định đem bán, tặng cho tại nước ngoài và không tái nhập về Việt Nam.
B13: Hàng đã nhập khẩu
Áp dụng trong trường hợp hàng nguyên phụ liệu dư thừa của hợp đồng gia công xuất trả cho bên đặt gia công tại nước ngoài, máy móc, thiết bị doanh nghiệp chế xuất, được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài để tái xuất trả lại khách hàng nước ngoài, sang nước thứ ba hoặc khu phi thuế quan.
E52: Hàng gia công cho đối tác nước ngoài
Áp dụng cho trường hợp tự cung ứng nguyên vật liệu và xuất trả sản phẩm gia công cho doanh nghiệp chế xuất, khu phi thuế quan.
E62: Hàng hoá sản xuất xuất khẩu
Áp dụng với sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu cho cả trường hợp xuất cho thương nhân nước ngoài được chỉ định giao hàng tại Việt Nam, từ nguyên liệu gửi kho bảo thuế.
Với hàng vào nội địa phải khai báo các thông tin xuất nhập khẩu tại chỗ: mã đích vận chuyển, chỉ tiêu số quản lý nội bô.
E82: Nguyên vật liệu thuê gia công ở nước ngoài
G23: Tái xuất hàng tạm nhập miễn thuế
Áp dụng với hàng hoá tạm nhập đã khai báo theo mã G13, sau đó tái xuất theo loại hình G23.
G61: Tạm xuất hàng hoá
Áp dụng với hàng hoá tạm xuất của cá nhân được miễn thuế theo pháp luật Việt Nam quy định, các mặt hàng dụng cụ, phương tiện làm việc, hàng đã tạm xuất chứa hàng hoá theo phương thức quay vòng khác.
E42: Sản phẩm của doanh nghiệp chế xuất
Áp dụng cho cả sản phẩm xuất ra nước ngoài lẫn vào trong nước. Với hàng vào nội địa phải khai báo các thông tin xuất nhập khẩu tại chỗ: mã đích vận chuyển, chỉ tiêu số quản lý nội bô.
E54: Nguyên liệu gia công giữa các hợp đồng
Chuyển nguyên vật liệu từ hợp đồng này sang hợp đồng khác, không bao gồm các trang thiết bị, máy móc. Ngoài ra phải khai báo các chỉ tiêu xuất nhập khẩu tại chỗ về mã đích vận chuyển, chỉ tiêu số quản lý nội bộ.
G21: Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất
Áp dụng với hàng tạm nhập tái xuất theo mã G11.
G22: Tái xuất máy móc, thiết bị cho dự án có thời hạn
Áp dụng với máy móc, thiết bị đã tạm nhập theo mã G12 hết thời hạn thuê, dự án kết thúc phải tái xuất.
G24: Loại tái xuất khác
Áp dụng với kệ, giá, thùng, lọ, phương tiện chứa hàng theo phương thức quay vòng đã tạm nhập theo G14.
Nhập khẩu
A11: Hàng kinh doanh tiêu dùng
Các loại hàng hoá tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần làm thủ tục tại Chi cục hải quan cử khẩu, được nhập về sử dụng cho doanh nghiệp nhập khẩu.
A12: Hàng kinh doanh sản xuất
Áp dụng với các mặt hàng hoá tiêu dùng, kinh doanh thương mại đơn thuần, nhập nguyên liệu đầu vào cho sản xuất, hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế làm thủ tục tại Chi cục hải quan khác với Chi cục hải quan cửa khẩu, doanh nghiệp nội địa nhập hàng từ khu phi thuế quan, doanh nghiệp chế xuất hoặc nhập kinh doanh tại chỗ.
A31: Nhập hàng xuất khẩu bị trả lại
Hàng bị trả lại để sửa chữa, tiêu thụ nội địa, tái chế, tiêu huỷ hoặc tái xuất sang nước thứ ba.
A41: Doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu
Áp dụng với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện nhập khẩu hàng hoá theo quyền nhập khẩu kinh doanh tịa Việt Nam không qua sản xuất.
A42: Tiêu thụ nội địa khác
Áp dụng với hàng hoá không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, được ân hạn thuế, thuế suất ưu đãi đặc biệt thay đổi đối tượng không chịu thuế. Không tính hàng hoá tạm nhập theo mã A21.
E13: Tạo tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất
Loại hàng hoá nhập khẩu tạo tài sản cố định có nguồn gốc từ nhập nước ngoài, nội địa hay DNCX khác.
E15: Nguyên liệu từ DNCX nội địa
DNCX nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ cho việc sản xuất, gia công hàng xuất khẩu từ nội địa.
E21: Nguyên liệu gia công cho thương nhân nước ngoài
Áp dụng với nguyên liệu thực hiện hợp đồng gia công theo chỉ định của thương nhân nước ngoài hoặc tự cung ứng từ nguồn nhập khẩu.
E41: Sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài
Áp dụng với Doanh nghiệp Việt nhập lại hàng hoá sau khi cung cấp nguyên vật liệu để đối tác nước ngoài gia công.
G12: Tạm nhập máy móc, trang thiết bị cho dự án có thời hạn
Thuê mượn máy móc, thiết bị có nguồn gốc từ nước ngoài hoặc khu phi thuế quan đưa vào VN, tạm nhập tái xuất để bảo hành, sửa chữa.
G13: Tạm nhập miễn thuế
Áp dụng với máy móc, thiết bị do bên thuê cung cấp cho việc thực hiện hợp đồng gia công, từ hợp đồng khác chuyển sang.
G14: Tạm nhập khác
Áp dụng với: giá, kệ, thùng lọ, phương tiện chứa hàng hoá theo phương thức quay vòng.
G51: Tái nhập hàng đã tạm xuất
Hàng hoá đã tạm xuất của cá nhân được miễn thuế theo quy định pháp luật Việt Nam, các dụng cụ, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn, phương tiện chứa hàng theo phương thức quay vòng khác.
C11: Hàng gửi tại kho ngoại quan
Áp dụng với các loại hàng hoá nước ngài được gửi tại kho ngoại quan.
C21: Hàng vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu
Áp dụng với hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài.
H11: Các mặt hàng nhập khẩu khác
Các loại quà biếu, quà tặng của cá nhân tổ chức trong nước cho chủ thể nước ngoài, hàng hoá của cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam, hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, hàng mẫu, hành lý cá nhân gửi theo vận đơn, hàng mang theo của người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế.