Bám sát theo kế hoạch quản lý hiệu suất kho hàng của bạn luôn là chỉ mục ưu tiên đối với các đơn vị logistics, việc này sẽ giúp công tác quản lý kho hàng trở nên chặt chẽ, đáp ứng tiến độ đã đặt ra, dẫu vậy việc xác định những chỉ số chính xác đo lường hiệu suất kho hàng vẫn còn khiến nhiều người phân vân
Trong bài viết sau, Dịch vụ kho vận giới thiệu đến bạn những chỉ số được áp dụng phổ biến trong kế hoạch quản lý hiệu suất kho hàng của các đơn vị lớn, giúp bạn có lựa chọn chính xác hơn trong khi xây dựng kế hoạch cho đơn vị của mình
Các chỉ tiêu trong kế hoạch quản lý hiệu suất kho hàng
Hiện nay các nhóm công việc trong kho hàng thường được chia thành các nhóm chính sau: Tiếp nhận hàng hoá, lưu trữ, chất xếp, bốc dỡ, xử lý đơn hàng, phân phối và xử lý hàng trả về, hàng tồn kho, cụ thể:
Tiếp nhận hàng hoá
Bao gồm các chỉ số đo lường mức độ hiệu quả trong quá trình xử lý hàng ban đầu khi nhận từ khách, trường hợp đo lường nhóm chỉ số đầu tiên không đúng dễ dẫn tới kết quả sai lệch cho các nhóm chỉ số sau
- Năng suất tiếp nhận: Xác định khối lượng hàng hoá mà người lao động tiếp nhận trong một giờ
- Tỷ lệ chính xác: % chính xác biên lai cho tỷ lệ đơn hàng tiếp nhận so với đơn mua
- Chi phí cho mỗi dây chuyền nhận hàng: Chi phí kho hàng phải chịu cho mỗi dây chuyền nhận hàng, bao gồm cả chi phí xử lý hàng
- Thời gian xoay vòng nhận hàng: Khoảng thời gian xử lý cho mỗi biên lai
Phân loại hàng vào kho
Quá trình bắt đầu khi đặt hàng hoá lên từng khu vực giá kệ để cho việc trích xuất thuận tiện nhất
- Chi phí phân loại theo mỗi dây chuyền: Bao gồm chi phí nhân công, xử lý hàng, trang thiết bị
- Năng suất phân loại: Khối lượng hàng mà mọt nhân sự tiếp nhận trong một giờ
- Tỷ lệ chính xác: Tỷ lệ lượng hàng phân loại được đưa chính xác đến vị trí xác định lần đầu
- Thời gian phân loại xoay vòng: Thời gian trung bình để xử lý một đầu mục phân loại
- Mức độ tối ưu về nhân lực và vật lực: Tỷ lệ % lượng nhân công và máy móc tham gia vào một đầu mục phân loại
Lưu trữ hàng hoá
- Chi phí lưu trữ hàng tồn: Được tính trong một khoảng thời gian xác định, bao gồm: giá hàng tồn, vốn, chi phí dịch vụ sử dụng, hàng hư hỏng, hết hạn
- Năng suất lưu trữ: Khối lượng hàng lưu trữ cho mỗi m2
- Tối ưu không gian: Tỷ lệ % không gian hàng hoá lấp đầy so với tổng không gian kho hàng
- Tốc độ thay thế hàng tồn: Số lần toàn bộ lô hàng được xử lý trong khoảng thời gian
- Tỷ lệ hàng tồn so với hàng bán: Số lượng hàng tồn/ số lượng hàng bán được
Xem thêm; Quản lý kho hàng dành cho doanh nghiệp
Xử lý đơn hàng
- Chi phí xử lý bao gồm: chuẩn bị hàng, dán nhãn, đóng gói
- Năng suất xử lý: Lượng hàng được xử lý theo giờ
- Tỷ lệ chính xác: % lượng hàng được xử lý không có sai sót
- Thời gian xử lý đơn hàng: Khoảng thời gian trung bình để xử lý mỗi đơn hàng
- Mức độ tối ưu về nhân lực và vật lực: Tỷ lệ nhân sự và trang thiết bị tham gia xử lý
Phân phối
- Thời gian hoàn thiện đơn hàng: Thời gian trung bình tính từ lúc đặt cho đến khi giao đến khách hàng
- Tỷ lệ đơn hàng giao thành công: Số lượng đơn hàng phân phối không có sai sót
- Tỷ lệ đơn hàng dự trữ: so với tổng số lượng đơn hàng
- Tỷ lệ giao đúng thời hạn: Số lượng đơn hàng được giao đúng thời gian so với tổng đơn hàng đã chuyển
Xử lý hàng trả về (Hay còn gọi là logistics ngược):
- Tỷ lệ đơn hàng trả về: Số lượng đơn hàng trả về so với tổng số lượng đơn hàng đã bán